Trường học Việt Mong các bạn viết bài có dấu |
Chào mừng bạn đã đến với forum Schoolviet.tk Forum SchoolViet.tk Rất Khuyến Khích Các Bạn Post Thật Nhiều Bài Viết Hay Và Chất Lượng.Tuy Nhiên Khi Các Bạn Post Bài Xin Lưu Ý Là Có Thể Post Những Bài Chế-Xuyên Tạc Mang Tính Gây Cười Nhưng Không Được Chứa Những Từ Ngữ-Ngôn Từ Không Phù Hợp Với Văn Hóa Cộng Đồng Lịch Sự Hay Đụng Chạm Đến Văn Hóa Chính Trị.Thân!.
|
Bài gửi | Người gửi | Thời gian | 13 mẫu bìa đẹp | | 13/6/2011, 11:38
| Bài thơ công thức lượng giác | | 16/5/2011, 06:52
| Công thức lượng giác | | 15/5/2011, 22:34
| Nội quy diễn đàn | | 10/12/2010, 20:15
| Chuẩn bị kiến thức cho học kì | | 7/12/2010, 22:00
| Chuẩn bị kiến thức cho học kì | | 7/12/2010, 21:56
| Hoá== học kì I ==Hoá | | 7/12/2010, 21:52
| Chuẩn bị cho học kì I | | 7/12/2010, 21:43
| Chuẩn bị kiến thức cho học kì | | 7/12/2010, 21:33
| Thiết kế nội thất, Thiết kế nhà, Nhà đẹp, Kiến trúc - Xaydungkientruc.vn | | 4/12/2010, 21:27
| Kiến trúc, Phong khach, Phong ngu - Xaydungkientruc.vn | | 4/12/2010, 21:21
| Thiết kế nội thất, Trang trí nội thất, Tủ bếp - Bepxinh.vn | | 4/12/2010, 21:18
| |
| | 16/10/2010, 08:21 | | [Thành viên] - SkyHigh Admin |
|
| | Tiêu đề: ca dao tục ngữ việt nam | |
| | | | | | Nguồn : http://www.discovery-vn.co.cc/t294-topic
Tiêu Đề : ca dao tục ngữ việt nam
Discovery Vietnamese Forum -------------------------------------------------- I - QUAN NIỆM VỀ GIỚI TỰ NHIÊN
1. Gió thổi là chổi trời. 2. Nước chảy đá mòn. 3. Trăm rác lấy nác làm sạch. 4. Rắn già rắn lột, người già người chột. 5. Qua giêng hết năm, qua rằm hết tháng. 6. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. 7. Ngày tháng mười chưa cười đã tối 8. Đông chết se, hè chết lụt. 9. Đầu năm sương muối, cuối năm gió nồm 10. Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân. 11. Tháng ba bà già chết rét. 12. Tháng bảy mưa gãy cành tràm. 13. Tháng tám nắng rám trái bưởi. 14. Tháng bảy ngâu ra, mồng ba ngâu vào. 15. Sáng mưa, trưa tạnh. 16. Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mùi. 17. Sáng bể chớ mừng, tối rừng chớ lo. 18. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa. 19. Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật. 20. Ráng mỡ gà thì gió, ráng mỡ chó thì mưa. 21. Gió bấc hiu hiu sếu kêu thì rét. 22. Chớp đông nháy nháy, gà gáy thì mưa. 23. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. 24. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. 25. Trời đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa. 26. Tháng bảy kiến đàn, đại ngàn hồng thủy. 27. Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão. 28. Én bay thấp mưa ngập cầu ao. 29. Én bay cao mưa rào lại tạnh. 30. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
1. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước 2. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. 3. Mưa tháng ba hoa đất. 4. Mưa tháng tư hư đất. 5. Tấc đất, tấc vàng. 6. Năm trước được cau, năm sau được lúa. 7. Được mùa lúa, úa mùa cau Được mùa cau, đau mùa lúa 8. Được mùa quéo, héo mùa chiêm. 9. Tỏ trăng mười bốn được tằm. Tỏ trăng hôm rằm thì được lúa chiêm. 10. Trăng mờ tốt lúa nỏ, trăng tỏ tốt lúa sâu.
1. Thiếu tháng hai mất cà, thiếu tháng ba mất đỗ. 2. Thiếu tháng tám mất hoa ngư. Thiếu tháng tư mất hoa cốc. 3. Mồng tám tháng tám không mưa Bỏ cả cầy bừa mà nhổ lúa đi. 4. Tháng chín mưa rươi, tháng mười mưa mạ. 5. Gió đông là chồng lúa chiêm Gió bấc là duyên lúa mùa. 6. Chiêm xấp tới, mùa đợi nhau. 7. Lúa chiêm đứng nép đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. 8. Đói thì ăn ráy, ăn khoai Chớ thấy lúa trỗ tháng hai mà mừng. 9. Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. 10. Mạ chiêm ba tháng không già Mạ mùa tháng rưỡi ắt là không non.
1. Lúa mùa thì cấy cho sâu Lúa chiêm thì gẩy cành dâu mới vừa. 2. Một lượt cỏ thêm giỏ thóc. 3. Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống. 4. Hòn đất nỏ bằng giỏ phân. 5. Người đẹp về lụa, lúa tốt về phân. 6. Tốt quá hóa lốp. 7. Xanh nhà hơn già đồng. 8. Ruộng cao trồng mầu, ruộng sâu cấy chiêm. 9. Trồng khoai đất lạ, gieo mạ đất quen. 10. Bốc mả kiêng ngày trùng tang Trồng khoai lang kiêng ngày gió bấc.
. Chuối sau, cau trước. 2. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa. 3. Nắng sớm thì đi trồng cà Mưa sớm ở nhà phơi thóc. 4. Gió heo may mía bay lên ngọn. 5. Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ Tua rua bằng mặt cất bát cơm chăm. 6. Ba tháng trông cây không bằng một ngày trông quả. 7. Chắc rễ bền cây. 8. Cây chạm lá, cá chạm vây. 9. Tháng giêng trồng trúc, tháng lục trồng tiêu. Nắng đan đó, mưa gió đan gầu. 10. Con trâu là đầu cơ nghiệp.
1. Một tiền gà, ba tiền thóc. 2. Chuồng gà hướng đông cái lông chẳng còn. 3. Làm ruộng ba năm không bằng chăm tằm một lứa. 4. Làm ruộng ăn cơm nằm, chăm tằm ăn cơm đứng. 5. Tằm đói một bữa bằng người đói nửa năm. 6. Một nong tằm là năm nong kén Một nong kén là chín nén tơ. 7. Tháng ba dâu trốn, tháng bốn dâu về. 8. Ao sâu tốt cá Nước cả cá to. 9. Tháng chín ăn rươi, tháng mười ăn ruốc.
II - ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT
1. Người sống về gạo, cá bạo về nước. 2. Có thực mới vực được đạo. 3. Mẻ không ăn cũng chết. 4. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. 5. Ăn một miếng, tiếng một đời. 6. Ghen vợ ghen chồng không bằng ghen ăn. 7. Đói thì thèm thịt thèm xôi Hễ no cơm tẻ thì thôi mọi đường. 8. Cơm chín tới, cải ngồng non, gái một con, gà gại ổ. 9. Lợn giò, bò bắp. 10. Vịt già, gà tơ.
TỤC NGỮ (tiếp theo)
1. Chim ngói mùa thu, chim cu mùa hè. 2. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bè. 3. Chim, thu, nụ, dé. 4. Một trăm đám cưới không bằng hàm dưới cá trê. 5. Đầu chép, mép trôi, môi mè, lườn trắm. 6. Ếch tháng ba, gà tháng bảy. 7. Cơm và, cháo húp. 8. Ăn cơn có canh, tu hành có vãi. 9. Vụng sá vụng sịt lắm thịt cũng ngon. 10. Cần tái, cải nhừ.
TỤC NGỮ (tiếp theo)
1. Tốt mốc ngon tương. 2. Mua cá thì phải xem mang Người khôn xem lấy hai hàng tóc mai. 3. Rượu cổ be, chè đầy ấm. 4. Trẻ muối cà, già muối dưa. 5. Sợ người ở phải, hãi người cho ăn. 6. Chó treo, mèo đậy. 7. Ăn tùy nơi, chơi tùy chỗ. 8. Có an cư mới lạc nghiệp. 9. Hay ở, dở đi. 10. Ăn hết nhiều, ở hết bao nhiêu.
1. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở. 2. Vợ hiền hòa, nhà hướng nam. 3. Làm ruộng thì ra, làm nhà thì tốn. 4. Đất lành chim đậu. 5. Ăn lấy chắc, mặc lấy bền. 6. Tiền lĩnh quần chị, tiền chỉ quần em. 7. Cau già khéo bổ thì ngon Nạ dòng trang điểm lại giòn hơn xưa. 8. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ. 9. Đường ở cửa miệng. 10. Mưa tránh chỗ trắng, nắng tránh chỗ đen.
1. Có khó mới có miếng ăn. Không dưng ai dễ mang phần đến cho. 2. Hay ăn thì lăn vào bếp 3. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. 4. Có bụng ăn, có bụng lo. 5. Của như kho không lo cũng hết. 6. Miệng ăn núi lở. 7. Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn. 8. Của làm ăn no, của cho ăn thèm. 9. Khỏi nhà ra thất nghiệp. 10. Tháng tám đói qua, tháng ba đói chết.
1. No ba ngày tết, đói ba tháng hè. 2. Đói ăn vụng, túng làm liều. 3. Sống cậy nhà, già cậy mồ. 4. Sống thì chẳng cho ăn nào Chết thì cúng giỗ mâm cao cỗ đầy. 5. Sống dầu đèn, chết kèn trống. 6. Thâm đông thì mưa, thâm dưa thì khú, thâm vú thì chửa. 7. Gái dở thèm của chua. 8. Một con so bằng mười con dạ. 9. Sinh được một con, mất một hòn máu. 10. Trâu đẻ tháng sáu, vợ đẻ tháng mười. | | | | |
Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè! |
|
|
| | [Thành viên] - Sponsored content
|
|
| | Tiêu đề: Re: ca dao tục ngữ việt nam | |
| |
Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè! |
|
|
Trang 1 trong tổng số 1 trang | | * Viết tiếng Việt có dấu, là tôn trọng người đọc. * Chia sẻ bài sưu tầm có ghi rõ nguồn, là tôn trọng người viết. * Thực hiện những điều trên, là tôn trọng chính mình.-Nếu chèn smilies có vấn đề thì bấm A/a trên phải khung viết bài
| Permissions in this forum: | Bạn không có quyền trả lời bài viết
| |
| |
|
|
|